1. Hải lý là gì?

Hải lý (tiếng Anh: Nautical Mile, ký hiệu: NM hoặc nmi) là đơn vị đo chiều dài được sử dụng chủ yếu trong hàng hải và hàng không. Hải lý dựa trên chu vi Trái Đất, cụ thể là chiều dài của một phút cung vĩ độ.

  • 1 hải lý = 1 phút cung vĩ độ trên bề mặt Trái Đất.

  • Đây là đơn vị chuẩn quốc tế để đo khoảng cách trên biển và trên không.

2. 1 hải lý bằng bao nhiêu km, m, dặm Anh?

Theo quy ước quốc tế:

  • 1 hải lý = 1.852 mét (m).

  • 1 hải lý ≈ 1,852 km.

  • 1 hải lý ≈ 1,15078 dặm Anh (mile).

Bảng quy đổi nhanh:

Hải lý (nmi) Mét (m) Kilômét (km) Dặm Anh (mile)
1 1.852 1,852 1,15078
5 9.260 9,26 5,7539
10 18.520 18,52 11,5078
100 185.200 185,2 115,078

3. Nguồn gốc của hải lý

Hải lý xuất phát từ nhu cầu đo đạc chính xác khoảng cách di chuyển của tàu thuyền dựa theo kinh độ và vĩ độ của Trái Đất.

  • Thời cổ, thủy thủ dùng sợi dây đo tốc độ (log line) để ước lượng hải lý.

  • Ngày nay, hải lý là đơn vị chuẩn quốc tế (được quy định bởi Tổ chức Tiêu chuẩn Quốc tế – ISO và Tổ chức Hàng hải Quốc tế – IMO).

4. Ứng dụng của hải lý

Hải lý không chỉ dùng trong hàng hải mà còn phổ biến trong:

  • Hàng không: đo khoảng cách bay giữa các sân bay.

  • Hải quân: định vị, tính toán tầm bắn, vùng hoạt động.

  • Bản đồ biển: hiển thị khoảng cách giữa các cảng.

  • Đua thuyền, tàu: tính tốc độ (knots – hải lý/giờ).

5. Hải lý và knot (nút) – Có gì khác nhau?

  • Hải lý: đơn vị đo chiều dài/khoảng cách.

  • Knot (nút): đơn vị đo vận tốc, tương đương 1 hải lý/giờ.
    Ví dụ: Tàu chạy 20 knot nghĩa là vận tốc khoảng 37 km/h.

6. Cách quy đổi nhanh hải lý sang km

Muốn đổi hải lý sang km nhanh, chỉ cần:

  • Hải lý × 1,852 = km
    Ví dụ: 50 hải lý × 1,852 = 92,6 km.


Tóm tắt

  • 1 hải lý = 1,852 km = 1.852 m.

  • Dùng nhiều trong hàng hải, hàng không.

  • Quy đổi dễ dàng bằng cách nhân với 1,852.

0/5 (0 Reviews)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

đặt xe